Thực đơn
Outron Đặc điểmSự phát hiện cấu trúc outron gắn liền với sự phát hiện ra phương thức cắt nối-trans (trans-splicing).
Trong các sinh vật nhân thực gồm trùng roi, dinoflagellata, thân lỗ, giun tròn, thích ty bào, sứa lược, giun dẹp, giáp xác, chaetognatha, luân trùng và sống đuôi đã nghiên cứu, thì chiều dài của chuỗi đầu cắt nối (spliced leader, viết tắt là SL) ở outron trung bình trong khoảng từ 16 đến 51 nuclêôtit và chiều dài SL đầy đủ của ARN trung bình trong khoảng 46 đến 141 nuclêôtit.[7][13][14][15]
Thực đơn
Outron Đặc điểmLiên quan
Outron Ourton Oltrona di San MametteTài liệu tham khảo
WikiPedia: Outron //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11953307 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12560808 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16401417 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21957027 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26966239 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8451190 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC125970 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC309224 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4824033 //doi.org/10.1002%2Fwrna.71